Thứ Năm, 3 tháng 10, 2013

Ngữ pháp N3 - Tuần 3 - Ngày thứ năm

I. Mẫu ~とおり(~toori)
Ý nghĩa: Làm giống như ~, giống như~
Cách dùng: V-る/ V-た /N-の +とおり
Chú ý: Khi sử dụng N mà không có "の" thì lúc đó mình sẽ đọc và viết là "どおり"

Ví dụ
1. 説明書に書いてあるとおりにやってみてください。
Setsumeisho ni kaite aru toori ni yatte mite kudasai.
Hãy thử làm như được viết trong bản hướng dẫn.

2. あの人の言ったとおりにすれば、大丈夫です。
Ano hito no itta toori ni sureba daijoubu desu.
Nếu làm như ông kia nói thì không sao cả.

3. 彼は A大学に合格した。私の思ったとおりだった。 
Kare wa A daigaku ni goukaku shita. Watashi no omotta toori datta.
Anh ấy đã đỗ vào đại học A. Đúng như tôi đã nghĩ.

4. 矢印 のとおり進んでください。
Yajirushi no toori ni susunde kudasai.
Hãy tiến theo hướng mũi tên chỉ.

5. その企画は計画どおりは進まなかった。
Sono kikaku wa keikaku doori ni wa susumanakatta.
Kế hoạch đó đã không đi theo dự định. 


II. Mẫu ~まま(~mama)
Ý nghĩa: Thực hiện 1 hành động trong khi trạng thái trước đó vẫn giữ nguyên.
Cách dùng: V-た/ V-ない/ A-な/ N-の

Ví dụ
1. 昨夜は、テレビをつけたまま寝て し まった。(=ついている状態で)
Sakuya wa terebi wo tsuketa mama nete shimatta. (=tsuite iru joutai de)
Tối qua cứ để nguyên ti vi đang mở rùi ngủ mất.

2. この野菜は、生のままで食べても美 味 しいですよ。(=生の状態で)
Kono yasai wa nama no mama de tabete mo oishii desu yo. (=nama no joutai de)
Loại rau này để sống ăn cũng vẫn ngon lắm đó.


III. Mẫu ~っぱなし(~ppanashi)
Ý nghĩa: Giữ nguyên 1 trạng thái nào đó. Trong trường hợp là tự động từ thì sau đó không có gì thay đổi. Trong trường hợp là tha động từ thì sau đó sẽ là chẳng làm gì cả. Thường bao hàm cả cảm giác bất mãn, trách móc của người nói.
Cách dùng: Động từ thể ます bỏ ます đi, rồi kết hợp với っぱなし.

Ví dụ
1. 窓を開けっぱなしで出てきた。(=窓を 開けたままで)
Mado wo akeppanash de dete kita.
Mình cứ để cửa sổ mở nguyên mà đi ra ngoài.i

2. 水を出しっぱなしにしないで下さい.( =出したままの状態に)
Mizu wo dashippanashi ni shinai de kudasai.
Đừng có để nước chảy suốt như thế chứ.


IV. Mẫu ~きり(~kiri)
Ý nghĩa: Chỉ có ~ 
Cách dùng: V-る/ V-た /N + きり. Tuy nhiên với những danh từ số ít thì lúc đó cũng có thể sử dụng là っきり(kkiri).

Ví dụ
1. 彼女は、何を聞いても笑っているきりで、答えない。
Kanojo wa nani wo kiite mo waratte iru kiri de, kotaenai.
Cô ấy nghe gì cũng chỉ cười, chả đáp lại lời nào.

2. 今朝コーヒーを飲んだきり、何も食べていない。
Kesa kouhii wo nonda kiri de, nani mo tabete inai.
Sáng nay chỉ có uống café, chả ăn gì.

3. 子供たちが独立してから、夫婦二人きりの生活です。
Kodomotachi ga dokuritsu shite kara, fuufu futari kiri no seikatsu desu.
Con cái mà ra ở riêng, chỉ có hai vợ chồng sống với nhau.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét