Hiển thị các bài đăng có nhãn ôn thi năng lực tiếng nhật. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ôn thi năng lực tiếng nhật. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 16 tháng 10, 2013

JLPT N3 聴解練習 21 -40

JLPT N1 聴解練習 21 -40


問題21
質問:誰が歌いますか?

1: 女の人
2: 男の人
3: その他の人
4: 新入社員
問題文と答え

問題22
質問:男の人の返事はどんな意味ですか?

1: 出来る可能性がない
2: 出来るかもしれない
3: 出来るんじゃないか
4: 必ずできる

問題文と答え


問題23

質問:女の人は本当に聞きましたか?

1: 本当に聞きたかった
2: 本当は聞いたかどうか分からない
3: 本当は聞いた
4: 本当は聞かなかった

問題文と答え

問題24 

質問:番号はどうなりますか?

1: 82460
2: 02468
3: 24680
4: 13579

問題文と答え

問題25

質問:どの切手を買うつもりですか?

1: 40円
2: 60円
3: 2円
4: 1円

問題文と答え

問題26

質問:いくらぐらいになりますか?

1: 15万
2: 25万
3: 5万
4: 20万

問題文と答え

問題27

質問:東京本社で部長、課長、木村、加藤の4人で会議ができるのは何日ですか?

1: 13日
2: 15日
3: 14日
4: 17日

問題文と答え

問題28

質問:修理したものはいつ出来上がりますか?

1: 11日
2: 12日
3: 10日
4: 9日

問題文と答え

問題29

質問:いつまでに申し込めばいいですか?

1: 5月21日
2: 2月21日
3: 4月21日
4: 3月15日


問題文と答え

問題30

質問:今日のマラソンのコースは何番ですか?



問題文と答え
問題31

質問:図で示すとどうなりますか?

問題文と答え

問題32

質問:どのような広告ができますか?


問題文と答え

問題33


質問:2人はどういう配置で絵をかけることにしましたか?

問題文と答え

問題34

質問:男の人と女の人はどれを買いますか?


問題文と答え

問題35 

質問:2人が話している事故はどれですか?


問題文と答え

問題36


質問:弟はどの怪獣が一番強いと言っていますか?




問題文と答え

問題37

質問:言われたとおりの順番はどれですか?


1: 電話→コピー→FAX
2: FAX→コピー→電話
3: コピー→FAX→電話
4: FAX→電話→コピー

問題文と答え

問題38

質問:山田さんがコックになるまでに経験した仕事の順番を選んでください。

1: サラリーマン→コンビニ→モデル→コック
2: サラリーマン→モデル→コンビニ→コック
3: コンビニ→モデル→サラリーマン→コック
4: モデル→コンビニ→サラリーマン→コック

問題文と答え

問題39

質問:船舶による輸送量を示すグラフはどれですか?


問題文と答え

問題40


質問:この国のグラフはどれですか?


問題文と答え

Thứ Ba, 15 tháng 10, 2013

Ngữ pháp N3 - Tuần 6


Ngữ pháp n3 - Tuần 6 - Ngày thứ nhất
もし~たなら~, もし~としても, もしも~なら,

Ngữ pháp n3 - Tuần 6 - Ngày thứ hai
~ことになっている, ~ことにしている, ~ことは~が..., ~ないことはない

Ngữ pháp n3 - Tuần 6 - Ngày thứ ba
~たところ, ~ところだった, ~てはじめて, ~うちに, 

Ngữ pháp n3 - Tuần 6 - Ngày thứ tư
~わけだ, ~わけではない, ~わけがない, ~わけにはいかない

Ngữ pháp n3 - Tuần 6 - Ngày thứ năm
けっして~ない, まったく~ない, ~めったにない, 少しも~ない


Ngữ pháp n3 - Tuần 6 - Ngày thứ sáu
 それと~, それとも, その上,

Ngữ pháp N3 - Tuần 5


Ngữ pháp n3 - Tuần 5 - Ngày thứ nhất
~ばかりか, ~はもちろん/ ~はもとより, ~に比べて, ~に対して

Ngữ pháp n3 - Tuần 5 - Ngày thứ hai
~あげる, ~きれない, ~かけ, ~たて

Ngữ pháp n3 - Tuần 5 - Ngày thứ ba
~たらいいなあ, ~ばよかった, ~ば~のに, ~かなあ

Ngữ pháp n3 - Tuần 5 - Ngày thứ tư
~まで, N~まで, ~から~にかけて, において

Ngữ pháp n3 - Tuần 5 - Ngày thứ năm
たとえ~ても, もしかすると~かもしれない, 必ずしも~とは限らない, まるで~よう

Ngữ pháp n3 - Tuần 5 - Ngày thứ sáu
~だけど, ~ですから, ~ところが, ~ところで

Ngữ pháp N3 - Tuần 3

Ngữ pháp n3 - Tuần 3 - Ngày thứ nhất
~ても, ~Vずに, 

Ngữ pháp n3 - Tuần 3 - Ngày thứ hai
~として, ~にしては, ~にしても, ~としたら

Ngữ pháp n3 - Tuần 3 - Ngày thứ ba
~つもり, ~はずだ, ~べき, ~たものだ

Ngữ pháp n3 - Tuần 3 - Ngày thứ tư
~たびに, ~ついでに, ~たとたん, ~最中に

Ngữ pháp n3 - Tuần 3 - Ngày thứ năm
~とおり, ~まま, ~っぱなし, ~きり

Ngữ pháp n3 - Tuần 3 - Ngày thứ sáu
~がる, ~てほしい, ~ふりをする

Ngữ pháp N3 - Tuần 2

Chúng ta đã bước sang tuần thứ 2 rồi nhé ... minasan ganbarimasyou !

Ngữ pháp n3 - Tuần 2 - Ngày thứ nhất
~ばかり, N だけしか ~ない, ~さえ/ ~でさえ, ~こそ/ ~からこそ

Ngữ pháp n3 - Tuần 2 - Ngày thứ hai
~に関して, ~について, ~によると, ~によって

Ngữ pháp n3 - Tuần 2 - Ngày thứ ba
 ~さ, ~み, ~こと, ~の

Ngữ pháp n3 - Tuần 2 - Ngày thứ tư
~という

Ngữ pháp n3 - Tuần 2 - Ngày thứ năm
 ~というより, ~ というと, ~と い っても

Ngữ pháp n3 - Tuần 2 - Ngày thứ sáu
~Vてごらん, ~ように言う, ~Vるなと, ~Vてくれと

Thứ Năm, 3 tháng 10, 2013

Ngữ pháp N3 - Tuần 6 - Ngày thứ sáu


I. Mẫu それと~(sore to~)
Ý nghĩa: sau; nữa; sau đó; và. 
Cách dùnga. それと b hoặc a. あと b.
Sử dụng khi nói sẽ thêm b vào cùng với a.

Ví dụ
1. レタス一つ, トマトを3個下さい。それと、ピーマンも一袋下さい。
Retasi hitotsu, tomato wo sanko kudasai. Sore to, piiman mo hitofukuro kudasai.
Xin vui lòng một rau diếp và ba cà chua. Ngoài ra, hãy cho tôi thêm một túi ớt xanh.

2.言われたことはしました。あと、何をすればいいですか.
Iwareta koto wa shimashita. Ato, nani wo sureba ii desu ka?
Cái đã nói thì làm xong rồi. Giờ nên làm gì nữa đây?


II. Mẫu それとも (soretomo)
Ý nghĩa: hoặc; hay
Cách dùnga? それとも b?

Ví dụ
1. みかんにしますか、それともりんごにしますか.
Mikan ni shimasu ka. Soretomo ringo ni shimasu ka?
Bạn chọn cam hay táo.

2. お茶にしますか、それともコーヒーにしますか?
Ocha ni shimasu ka, sore tomo kouhii ni shimasu ka.
Ông muốn dùng cà phê hay trà?


III. Mẫu その上(sono ue)
Ý nghĩa: bên cạnh đó; ngoài ra; ngoài ra còn; hơn thế nữa; hơn nữa là
Cách dùnga? その上 b?

Ví dụ
1. 彼女は美人で、その上, 頭が良い.
Kanojo wa bijin de, sono ue atama ga yoi.
Cô ấy vừa đẹp mà lại còn thông minh nữa.

2. 彼は欲張りで、その上, けちだった.
Kare wa yokubari de, sono ue kechi datta.
Hắn ta vừa tham lam mà lại còn bủn xỉn.

3. 彼はいつも遅刻してきて、その上、早く帰ってしまう.
Kare wa itsumo chikoku shite kite, sono ue, hayaku kaette shimau.
Anh ta thường xuyên đến muộn, hơn thế nữa lại hay về sớm.

Ngữ pháp N3 - Tuần 6 - Ngày thứ năm

I. Mẫu けっして~ない(kesshite~nai)
Ý nghĩa: quyết...không; dù thế nào cũng không...; không khi nào; không bao giờ, chẳng bao giờ 
Cách dùng: けっして luôn đi cùng với thể phủ định của động từ, tính từ, danh từ

Ví dụ
1. 決してあなたを忘れません.
Kesshite anata wo wasuremasen.
Không bao giờ quên em.

2. 彼女は決して約束を破りません.
Kanojo wa kesshite yakusoku wo yaburimasen.
Cô ta không bao giờ thất hứa đâu.

3. 日本語は決して難しくない.
Nihongo wa kesshite muzukashikunai.
Tiếng Nhật không khó chút nào cả. 

4. あなたには決して迷惑をかけません.
Anata ni wa kesshite meiwaku wo kakemasen>
Chắc chắn không gây phiền toái cho bạn.


II. Mẫu まったく~ない(mattaku~nai)
Ý nghĩa: chẳng... chút nào, không... tí nào. 
Cách dùng: まったく + thể phủ định của động từ và tính từ.

Ví dụ
1. まったく知りません.
Mattaku shirimasen.
Tôi thực sự không biết.

2. 私はまったく泳げません.
Watashi wa mattaku oyogemasen.
Tôi hoàn toàn không biết bơi.


III. Mẫu ~めったにない (~metta ni nai)
Ý nghĩa: ít khi, hiếm khi
Cách dùng: Nはめったにない hoặc めったにVない

Ví dụ
1. 最近は彼とめったに会いません.
Saikin wa kare to metta ni aimasen.
Dạo này tôi hiếm khi gặp anh ta.

2. 外食はめったにません.
Gaishoku wa metta ni shimasen.
Rất hiếm khi tôi dùng bữa ở ngoài.

3. こんないいチャンスはめったにありません.
Konna ii chansu wa metta ni arimasen.
Rất hiếm khi có được một cơ hội như thế này.

4. 彼はめったにない
Kare wa metta ni konai.
Anh ta hiếm khi đến đây.

5. こんなチャンスはめったにないよ。
Konna chansu wa metta ni nai yo.
Cơ hội như thế này là hiếm lắm đấy.


IV. Mẫu 少しも~ない(sukoshi mo ~ nai)
Ý nghĩa: một chút cũng (không)
Cách dùng: 少しも/ちょっとも + thể phủ định của động từ, tính từ.

Ví dụ
1. 少しも許さない.
Sukoshi mo yurusanai.
Không tha thứ một chút nào.

2. 彼には少しも同情の余地はない.
Kare ni wa sukoshi mo doujou no yochi wa nai.
Không có sự cảm thông nào dành cho anh ta.

3. その映画は少しもおもしろくなかった.
Sono eiga wa sukoshi mo omoshiroku nakatta.
Cuốn phim ấy chẳng hay chút nào.

Ngữ pháp N3 - Tuần 6 - Ngày thứ hai

I. Mẫu ~ことになっている(~koto ni natte iru)
Ý nghĩa: Nói về 1 việc đã được cơ quan, tổ chức hoặc người khác quyết định cho mình.
Cách dùng: Vる/Vない + ことになる

Ví dụ
1. 日本へ出張させていただくことになりました
Nihon e shucchou sasete itadaku koto ni narimashita.
Đã được quyết định đi công tác ở Nhật.

2. こんど、大阪に転勤することになりました
Kondo, Oosaka ni tenkin suru koto ni narimashita.
Lần này tôi đã được quyết định chuyển công tác đến Osaka.


II. Mẫu ~ことにしている(~koto ni shite iru)
Ý nghĩa: Nói về việc bản thân mình đã quyết định làm gì đó.
Cách dùng: Vる/Vない + ことにする

Ví dụ

1. 毎朝、30分ジョギングすることにしている
Maiasa, sanjuppun jogingu(jogging) suru koto ni shite iru.
Tớ quyết định mỗi sáng sẽ chạy bộ 30 phút.

2. 明日、買い物に行くことにした
Ashita, kaimono ni iku koto ni shita.
Tớ quyết định mai sẽ đi mua sắm.


III. Mẫu ~ことは~が... (~koto wa~ ga...)
Ý nghĩa: Việc~ thì không phủ định nhưng....
Cách dùng: VることはVる/ AいことはAい/ AなことはAなだ + が/けれど

Ví dụ
1. ピアノは、弾けることは弾けます、上手くありません。
Piano wa hikeru koto wa hikemasu ga, umaku arimasen.
Piano thì chơi được đấy nhưng mà không giỏi.

2. このバッグ、高いことは高いけれど、すごく使いやすいよ。
Kono baggu (bag), takai koto wa takai keredo, sugoku tsukai yasui yo.
Cái túi này đắt thì đắt thật, nhưng sử dụng rất là tiện.


IV. Mẫu ~ないことはない(~nai koto wa nai)
Ý nghĩa: Cũng có khả năng là…, không phải là không thể… 
Cách dùng: Thể phủ định của động từ, tính từ, danh từ + こともない/ ことはない

Ví dụ
1. 難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう
Muzukashii ga, yari kata shidai dewa dekinai koto wa nai darou.
Dù khó nhưng mà tùy theo cách làm cũng không phải là không thể làm được.

2. どうしても話してくれと言われれば 話さないこともない
Doushitemo hanashite kure to iwarereba, hanasanai koto mo nai.
Đã được nhắc là dù thế nào cũng hãy nói chuyện nên không thể không nói.

3. ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。 
Chotto ookikunai koto mo nai ga, kono kutsu de daijoubu da.
Cũng không phải là không to một chút nhưng mà đôi giầy này là ổn rồi.