Thứ Bảy, 21 tháng 12, 2013

KANJI N2 SO-MATOME - TUẦN 1- NGÀY 3

1.営  doanh    doanh nghiệp, kinh doanh, doanh trại

営業(えいぎょう):sự kinh doanh, sự bán hàng

2.放  phóng     giải phóng, phóng hỏa, phóng lao

放送(ほうそう):sự phát thanh, sự lan truyền
放す(はなす):buông tay, dời tay, dừng tay
解放(かいほう):giải phóng, sự giải phóng, thoát khỏi

3.押   áp      ấn

押す(おす):ấn, nhấn
押さえる(おさえる):giữ, nắm bắt, bắt được, nắm bắt, nắm giữ
押入れ(おしいれ):tử tường

4.準  chuẩn, tiêu chuẩn, chuẩn bị

準備(じゅんび):chuẩn bị
準急(じゅんきゅう):tàu tốc hành thường
水準(すいじゅん):mực nước, trình độ
準決勝(じゅんけっしょう):trận bán kết, bán kết

5.備 bị      trang bị, phòng bị, thiết bị

備品(びひん):thiết bị
備える(そなえる):chuẩn bị, phòng bị, trang bị, lắp đặt, sẵn có
備え付け(そなえつけ):sự lắp đặt, sự chuẩn bị , sự sẵn có

6.定   định     quyết định, thiết định, định mệnh

定員(ていいん):sức chứa
定食(ていしょく):xuất cơm
定規(じょうぎ):thước kẻ
定休日(ていきゅうび):ngày nghỉ thường kì

7.流 lưu     lưu lượng, hạ lưu, lưu hành

流行(りゅうこう):sự lưu hành, bệnh dịch, mốt ...
流れる(ながれる):chảy, trôi chảy
流す(ながす):cho chảy, cho chảy đi, làm lan truyền

8.清   thanh      thanh bạch, trong sạch

清書(せいしょ):bản copy sạch
清い(きよい):trong trẻo, quý tộc, trong sạch
清流(せいりゅう):sự thanh tịnh, trong sạch, sự tinh khiết

9.掃  tảo     quét

清掃(せいそう):sự dọn dẹp
掃く(はく):quét, chải, thu thập, tập hợp lại

10.閉  bế      bế mạc, bế quan

閉会(へいかい):bế mạc hội nghị
閉まる(しまる):bị đóng, đóng (tự động từ)
閉める(しめる):đóng (tha động từ)
閉店(へいてん):sự đóng cửa hàng

11.点  điểm     điểm số. điểm hỏa

~点(~てん):~ điểm
点(てん):điểm, dấu chấm
欠点(けってん):khuyết điểm, thiếu sót

12.検   kiểm      kiểm tra

点検(てんけん):kiểm điểm
検問(けんもん):sự kiểm tra, sự thanh tra

Thứ Sáu, 20 tháng 12, 2013

NGỮ PHÁP N2 - TUẦN 1 - NGÀY THỨ 5

I. Mẫu ~ないことはない/~ないこともない(~nai koto wa nai/ ~nai koto mo nai)
Ý nghĩa: Cũng có khả năng là..., không phải là không thể...
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể phủ định + こともない.
Cụ thể là động từ V-ない, tính từ A-い sẽ là Aくない, tính từ A-な sẽ là Aではない hoặc Aじゃない, 
và danh từ là Nではない hoặc Nじゃない.


Ví dụ
1. 魚を食べないことはないが、あまり 好 きじゃない.
Sakana wo tabe nai koto wa nai ga, amari suki janai.
Không phải là không ăn được cá, nhưng mà không thích lắm 

2. お酒やタバコをやめるのは難しいが, やめられないことはない.
Osake ya tabako wo yameru no wa muzukashii ga, yamerarenai koto wa nai.
Việc bỏ rượu và thuốc lá khó đấy nhưng mà không phải là không thể bỏ được.

3. 毎日、漢字を4つ5つなら、覚えられな いこともない.
Mainichi, kanji wo 4tsu 5tsu nara, oboerarenai koto mo nai.
Nếu mỗi ngày học 4 hoặc 5 chữ Hán thì không phải là không nhớ được.

※ Thường thì động từ dùng ở mẫu này là động từ thể khả năng.


II. Mẫu ~ないではいられない/~ずにはいられない(~nai dewa irarenai/ ~zu ni wa irarenai)
Ý nghĩa: Dù thế nào cũng đã làm~ (Dù thế nào cũng không thể chịu đựng, dùng khi muốn nói tự nhiên mà thành như thế~
Cấu trúc: động từ chia về thể phủ định Vない ではいられない.
Hoặc thay vì nói ないで thì mình dùng ずに. Tuy nhiên cần chú ý là phủ định của する sẽ là せずに

Ví dụ
1. 笑わないではいられない.
Warawanai de wa irarenai.
Không thể nhịn được cười.

2. 涙を流さずにはいられなかった.
Namida wo nagasazuni wa irarenakatta.
Không kìm được nước mắt.

※ Chú ý chủ ngữ giới hạn là ngôi thứ nhất. Nếu là ngôi thứ ba thì cuối câu thường thêm "~ようだ" hoặc "~らしい"

Thứ Năm, 19 tháng 12, 2013

KANJI N2 SOMATOME TUẦN 1 - NGÀY THỨ 2

1.喫    khiết     uống, hút

喫茶店(きっさてん):quán nước, quán giải khát

2.非  phi     phi nhân đạo, phi nghĩa

非(ひ):sai lầm, khuyết điểm, phi, chẳng phải,
非常に(ひじょうに):rất, cự kỳ, cấp bách, bức thiết
非常口(ひじょうぐち):cửa thoát hiểm

3.御  ngự      ngự uyển

御中(おんちゅう):kính thưa, kính gửi
お手洗い(おてあらい):toa - lét, nhà vệ sinh

4.常  thường       bình thường, thông thường

常(つね):sự vô tận, tính vĩnh hằng
日常(にちじょう):ngày thường, thường ngày
常識(じょうしき):kiến thước thông thường, sự thông thường

5.受  thụ     tiếp thụ, nhận

受ける(うける):tham dự, thu tiếp nhận, hướng vào, được hoan nghênh
受験(じゅけん):ứng thi, dự thi

6.付 phụ    phụ thuộc, phụ lục

付近(ふきん):kế cận, phụ cận, gần
受付(うけつけ):quầy tiếp tân
~付き(~つき):gắn bó với ~ , gắn với ~

7.案    án      luận án, đề án

案内(あんない):hướng dẫn
案(あん):ngân sách, đề xuất, dự thảo, ý tưởng

8.内   nội      nội thành, nội bộ

内(うち):nhà
以内(いない):trong vòng
社内(しゃない):bên trong công ty, phía trong công ty

9.議   nghị      nghị luận, nghị sự

会議(かいぎ):cuộc họp
議論(ぎろん):sự thảo luận, sự tranh luận
議員(ぎいん):nghị viên, đại biểu
不思議(ふしぎ):sự không có nghĩa gì, sự kỳ quái

10.化   hóa      biến hóa, hóa học, văn hóa

文化(ぶんか):văn hóa
化学(かがく):hóa học
化粧室(けしょうしつ):phòng trang điểm

11.階   giai     giai cấp, giai tầng

階段(かいだん):bậc cầu thang, cầu thang bộ
段階(だんかい):bước; pha; giai đoạn
~階(~かい):~ tầng

12.段    đoạn   giai đoạn

段(だん):bước, giai đoạn
手段(しゅだん):cách thức, thủ đoạn, phương thức
石段(いしだん):cầu thang đá


Thứ Ba, 17 tháng 12, 2013

Ngữ âm trong tiếng Nhật


I. Ngữ âm trong tiếng Nhật:
1. Cách đọc:
A. TRƯỜNG ÂM (ちょうおん : 長音): trong tiếng Nhật, có 1 số trường hợp, các chữ không chỉ đọc như nó sẵn có mà đọc kéo dài ra nhờ kết hợp với các chữ khác. Khi đó nghĩa của nó cũng khác đi ,các bạn nên chú ý.
おばさん obasan : cô, bác
+ おばあさん obaasan : bà, bà cụ
おじさん ojisan : chú, bác
おじいさん ojiisan : ông,ông cụ
ゆき yuki : tuyết
ゆうき yuuki: dũng khí
 e: bức tranh ええee: vâng, dạ (dùng trong văn nói)
とる toru : chụp hình
とおる tooru : chạy (tàu, xe)
ここ koko: ở đây
こうこう kookoo: hiếu thảo
へや heya: căn phòng
へいや heiya: đồng bằng
*Đặc biệt trong katakana khi muốn đọc trường âm thì ta biểu thị bằng dấu “ –“
Ví dụ :
カード
 kaado:card
タクシー 
takushii : taxi
スーパー
 suupaa: supermarketting
テープ
 teepu : băng casset
ノート
 noote: cuốn tập,cuốn vở
B. ÂM NỐI
Đây là các cách đọc của từ ん un, cách đọc từ này chủ yếu giống như chữ N trong tiếng Việt, còn 1 số trường hợp khác hiếm hoi đọc là M;P;B.
C. KHUẤT ÂM:
Trong tiếng Nhật,có 1 số trường hợp bạn thấy rằng chữ つ tsu bị viết nhỏ っ chứ không viết lớn như bình thường. Khi đó bạn đọc giống như chữ T trong tiếng Việt.Ví dụ : にっき nikki : nhật kí ; きって kitte : con tem…
D. ẢO ÂM : Cũng tương tự như trường hợp chữ っ stu bị viết nhỏ,các từ ya yu yo trong hiragana và các nguyên âm a i u e o trong katakana cũng thường bị viết nhỏ.Nó làm biến đổi cách phát âm của từ đi trước nó,người ta gọi là ảo âm.
Ví dụ: ひゃく hyaku : một trăm; ソファ sofa : ghế sofa…
E. TRỌNG ÂM : vì có rất nhiều từ đồng âm nên tiếng Nhật cũng có cách nhấn giọng khá là đa dạng,cái này thì phải tự học từ mới ,luyện nhiều thì các bạn mới rành được,thuộc về kinh nghiệm rồi.
Lấy ví dụ là từ hashi はし橋: cây cầu ,đọc là há sì (nhấn âm 2) còn khi はし箸: đôi đũa thì đọc là hà sí( nhấm âm đầu). Lưu ý là cái này còn tùy thuộc vào vùng nữa,ở tokyo thì khác còn ở osaka thì lại khác.
F. NGỮ ĐIỆU TRONG CÂU VĂN: cũng giống như tiếng Việt, trong câu khẳng định thì giọng đọc đều đều, câu hỏi thì cuối câu lên giọng. Còn câu biểu lộ sự đồng tình, cảm thán thì hạ giọng cuối câu.

2. Một số câu chào hỏi đơn giản trong giao tiếp của người Nhật:
A. おはようございます ohayou gozaimasu: Chào buổi sáng
B. こんにちは konnichiwa : Chào buổI trưa
C. こんばんは konbanwa : Chào buổI tốI
D. おやすみなさい oyasuminasai: Chúc ngủ ngon
E. さよなら/さようなら sayonara/sayounara :Tạm biệt
F. ありがとうございます arigatougozaimasu : Cảm ơn
G. すみません sumimasen : Xin lỗI! Xin làm phiền ! (thỉnh thoảng dung vớI nghĩa cảm ơn)
H. はじめまして hajimemasite : rất hân hạnh được làm quen (khi gặp nhau lần đầu)
I. どうぞ よろしくおねがいします。douzo youroshikuonegaishimasu : từ nay mong được anh giúp đỡ.
J. じゃ また。。。おあいしましょうJ ya mata ….oaishimashyou : hẹn gặp lạI vào…

Nguồn :nhatngu.viet-sse.vn

Chủ Nhật, 15 tháng 12, 2013

KANJI N2 SO-MATOME - TUẦN 1 - Ngày thứ nhất


1.禁 cấm    cấm đoán, nghiêm cấm

禁止(きんし):cấm

2.煙 yên     khói

禁煙(きんえん):cấm hút thuốc
煙(けむり):khói

3.静  tĩnh     bình tĩnh, trấn tĩnh, yên tĩnh

静か(しずか):yên tĩnh, thanh bình
安静(あんせい):an tĩnh
静まる(しずまる):lắng xuống, dịu xuống, ngớt đi, yên tĩnh xuống

4.危   nguy  nguy hiểm, nguy cơ

危機(きき):nguy cơ
危ない(あぶない):nguy hiểm

5.険  hiểm      mạo hiểm, hiểm ác, nguy hiểm

危険(きけん):nguy hiểm
険しい(けわしい):dựng đúng, dốc đứng, khắt khe, gay gắt

6.関   quan    hải quan, quan hệ

関心(かんしん):quan tâmm
関する(かんする):liên quan đến
関わる(かかわる):liên quan, về

7.系 hệ      quan hệ, hệ thống, hệ số

関係(かんけい):quan hệ

8.落  lạc     lạc hạ, trụy lạc, rơi

落とす(おとす):rơi
落第(らくだい):sự trượt, sự thi trượt
落ちる(おちる):làm rơi
転落(てんらく):sự giáng chức, sự hạ bậc

9.石   thạch      đá, thạch anh, bảo thạch

石(いし):đá, viên đá
磁石(じしゃく):đá nam châm, nam châm

10.飛  phi      bay, phi công, phi hành

飛行場(ひこうじょう):phi trường, sân bay
飛ぶ(とぶ):bay
飛び出す(とびだす):chạy khỏi, bay ra

11.駐   trú    đồn trú

駐車場(ちゅうしゃじょう):bãi đỗ xe
駐車(ちゅうしゃ):sự đỗ

12.捨      xả       vứt

捨てる(すてる):vứt (rác
四捨五入(ししゃごにゅう):sự làm tròn, làm tròn số

13.遊   du      du lịch

遊ぶ(あそぶ):đi chơi

14.泳   vịnh       bơi

泳ぐ(およぐ):bơi
水泳(すいえい):bơi lội


Thứ Bảy, 14 tháng 12, 2013

NGỮ PHÁP N2 - TUẦN 1 - NGÀY THỨ 3


I. Mẫu ~はもとより~も(~wa moto yori mo)
Ý nghĩa: ~thì đương nhiên (đến mức không cần nói)
Cấu trúc: Rất đơn giản. Chỉ là danh từ kết hợp với はもとより~も(wa moto yori~mo)

Ví dụ
1. 家には、車はもとより自転車もない ん だ。
Uchi ni wa, kuruma wa moto yori jitensha mo nain da.
Nhà tôi thì ô tô là đương nhiên, mà xe đạp cũng không có.

2. 地震で被害を受けた人々の救援の為 に , 医者はもとより、多くのボランティ ア も駆けつけた。
Jishin de higai wo uketa hitobito no kyuuen no tame ni, isha wa moto yori, ooku no borantia mo kake-tsuketa.
Để cứu viện cho những người chịu thiệt hại của động đất, ban đầu là bác sĩ, sau là nhiều tình nguyện viên cũng đã đến gấp

※ Trong thực tế làm bài thi hoặc trong giao tiếp, bạn cũng có thể gặp mẫu Nはもちろん~も~ (N wa mochiron ~mo~). Cách nói này thì không trang trọng bằng はもとより~も~ (không những thế còn cứng nhắc nữa là đằng khác)


II. Mẫu N1 はともかく(として) N2 は/が(N1 wa tomokaku (toshite) N2 wa/ga~)
Ý nghĩa: Tạm thời không nghĩ đến~, Tạm thời gác chuyện~ sang 1 bên
Cấu trúc: Nhìn ở trên thì các bạn hình dung ra ngay là mình sẽ kết hợp trực tiếp danh từ với はともかく(として).

Ví dụ
1. 私は話すことはともかく、書くこと は 下手だ.
Watashi wa hanasu koto wa tomo kaku, kaku koto wa heta da.
Tớ thì chẳng nói đến việc nói, viết đã kém rồi

2. この店のラーメンは味はともかくと し て、値段は安い.
Kono mise no raamen wa aji wa tomokaku toshite nedan wa yasui.
Mì của cửa hàng này, chưa nói đến vị, giá cả khá rẻ rồi.


III. Mẫu ~まだしも (~wa mada shimo)
Đây là 1 cấu trúc mới, hôm nay Say cũng mới đọc đến 
Ý nghĩa: Nếu là ~ thì có thể một chút nhưng ~
Cấu trúc: Danh từ は/ならまだし

Ví dụ
1. 私の英語力では、旅行はまだしも、 留 学なんて無理です。
Watashi no eigoryoku de wa, ryokou wa mada shimo, ryuugaku nante muri desu.
Với khả năng tiếng Anh của tớ, nếu đi du lịch thì được, nhưng để du học thì quá sức.

2. 10分や20分ならまだしも,1時間も持て ません.
10pun ya 20pun nara mada shimo, ichijikan mo motemasen.
Anh có thể đợi 10 hoặc 20 phút, nhưng anh không thể chờ cả 1 giờ đồng hồ.


IV. Mẫu ~はぬきにして (~wa nuki ni shite)
Ý nghĩa: Không có ~ (ở trạng thái không có~ hoặc lược bớt~)
Cấu trúc
N1 (を)/は + 抜きのN2(nuki no N2)/ 抜きにして(nuki ni shite)/ 抜きで(nuki de)/ 抜きに(nuki ni)
N1 (を) + 抜きにして(は)/ 抜きで(は)/ 抜きに(は) + V-れない

Ví dụ
1. 彼女は世辞抜きに素晴らしい人だ.
Kanojo wa seji nuki ni subarashii hito da.
Không cần 1 lời khen, cô ấy là 1 người tuyệt vời.

2. 朝食抜きで会社へ行くサラリーマン が 多いらしい.
Choushoku nuki de kaisha e iku salariiman ga ooi rashii.
Có vẻ nhiều nhân viên công ty đi làm mà không ăn sáng.

Thứ Sáu, 13 tháng 12, 2013

LƯỢNG TỪ TIẾNG NHẬT

LƯỢNG TỪ TIẾNG NHẬT


Giả sử bạn nói "ba chiếc xe hơi / ba cái xe hơi" thì bạn sẽ nói trong tiếng Nhật là thế nào? "San jidousha"? "Mitsu no jidousha"? "Mitsu no kuruma?"

Thật ra tiếng Nhật có lượng từ riêng để đếm máy móc, xe cộ, đó là: 台 (だい)

Ba chiếc xe hơi = 車三台 (くるま さん だい)

Dưới đây tôi liệt kê một số lượng từ hay dùng:

Đếm người: 人 (にん)

Đếm người lịch sự (khách hàng, đối phương, v.v...): 名 (めい)

Đếm máy móc, xe cộ: 台 (だい)

Đếm tờ (giấy): 枚 (まい)

Đếm số bộ (bộ hồ sơ): 部 (ぶ)

Đếm quyển (sách): 冊 (さつ)

Đếm cây, que (vật dài như ô, dù, que kem): 本 (ほん) (một cây = 一本 ippon)

Đếm số lần: 回 (かい),

ví dụ "ba lần = 三回 sankai"
Đếm lầu (tầng): 階 kai (kanji: giai (giai cấp)), chú ý "tầng ba" sẽ là "三階" san-gai khác với "ba lần sankai" ở trên, còn các lầu khác thì phát âm giống

Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền: 軒 (けん) (kanji: hiên)

Đếm số kiện, số vấn đề: 件 (けん)

Đếm bìa đậu: 丁 (ちょう) ("đinh")

Đếm giờ: 時間 (じかん) ("thời gian")

Đếm phút: 分 (ふん)

Đếm giây: 秒 (びょう)

Đếm con vật: 匹 (ひき) (một con: ippiki)

Đếm gà, gia cầm: 羽 (わ) ("vũ" = cánh)

Đếm gia súc: 頭 (とう) ("đầu")

Đếm số lần lớn hơn: 倍 (ばい) ("bội")

Đếm cái/chiếc: 個 (こ) ("cá")

Đếm số đêm thuê nhà nghỉ / khách sạn: 泊 (はく) (một đêm: ippaku)

Đếm số ghế (xe hơi): 席 (せき) ("tịch")

Đếm số toa xe, toa tàu: 車両 (しゃりょう) ("xa lưỡng")

Đếm số bữa ăn: 膳 (ぜん) ("thiện" = bữa ăn, khác với 善 "thiện" nhé)

Đếm giọt chất lỏng: 滴 (てき)

Đếm số cách làm: 通り (とおり)

Đếm số thư: 通 (つう)

Đếm số điểm (điểm, vấn đề): 点 (てん)

Đếm số loại: 種類 (しゅるい)

Thứ Năm, 12 tháng 12, 2013

Nghĩa của động từ かける

Các bạn đã biết hết nghĩa của động từ : かける chưa ?


[ 架ける ]
v1, vt
treo lên/treo/dựng
建築プランに従って橋を架ける: dựng cây cầu theo như bản thiết kế
新しい橋を架けるための資金を求める: cần rất nhiều vốn để treo một cây cầu lên

[ 掛ける ]
aux-v
đắp
bắt đầu làm gì
呼び掛ける: kêu gọi
話し掛ける: bắt chuyện
停戦の呼び掛け: kêu gọi đình chiến
Lưu ý: với nghĩa này động từ luôn đi với một động từ khác bỏ đuôi "masu" ở trước đó.
v1, vt
treo/mặc vào/tra vào/đeo/ngồi/gọi điện thoại
コートをハンガーに掛ける: treo áo khoác lên móc
サングラスを掛ける: đeo một cái kính đen
ソファに腰を掛ける: ngồi lên ghế sofa
電話を掛ける: gọi điện thoại

[ 駆ける ]
v1
chạy nhanh/phi nước đại/tiến triển nhanh
野原を駆ける: chạy nhanh trên đồng cỏ
馬が速足で駆ける: ngựa phi nước đại
[ 欠ける ]
n
khuyết
v1
thiếu
お金を借りるための信用に欠ける: thiếu uy tín để vay tiền
まじめさに欠ける: thiếu tính nghiêm túc
安全対策に欠ける: thiếu những đối sách an toàn


[ 懸ける ]
v1
treo/ngồi/xây dựng/đặt
~に命を懸ける: đặt vận mệnh vào....
その爆破事件に関しての情報に賞金を懸ける: treo giải thưởng cho người cung cấp thông tin về vụ nổ bom
~に望みを懸ける: đặt hi vọng vào việc gì/ai


[ 賭ける ]
exp
cá độ/đặt cược/cá cược
勝ち馬に賭ける〔競馬で〕: Đặt cược vào con ngựa sẽ thắng (trong cuộc đua ngựa)
一度に_ドル賭ける: Cá độ ~ đôla một lần
試合の結果に賭ける: Cá cược kết quả trận đấu
馬に有り金を全部賭ける: Đặt cược tất cả số tiền mà mình có vào con ngựa
どうやって賭けるかは、あなたの勝手だ: Đặt cược như thế nào là việc của an
v1
đặt cược/chơi cờ bạc/chơi cá cược/cá cược/cá
競馬で勝ち馬に賭ける: cá đúng con ngựa thắng cuộc ở trận đua ngựa
競馬に金を賭ける : đặt cược vào cuộc đua ngựa
~でない方に5対1の率で賭ける: cá vào bên không ~ với tỷ lệ một ăn năm
v1
mạo hiểm
命をかける: mạo hiểm cuộc sống (đánh cược cả mạng sống)
v1, aux-v
bật lên/quay số (điện thoại)/bắt đầu làm gì/tác động (áp lực, lực tải)/dội (nước)/đánh (thuế)
温度の変化は体に多大な負荷をかける: thay đổi nhiệt độ sẽ tác động lớn đến cơ thể
目を閉じなさい。頭にお湯かけるから: hãy nhắm mắt lại, tôi bắt đầu dội nước nóng lên đầu đây
政府は輸入品のすべてに税金をかけることにした : chính phủ bắt đầu đánh thuế vào tất cả các mặt hàng nhập khẩu
電話をかける: gọi điện thoại
 Tin học

[ 掛ける ]
nhân [to multiply]
AにBをかける
A nhân B

NGỮ PHÁP N2 - TUẦN 1 - NGÀY THỨ 2

I. Mẫu ~ものなら(~mono nara)
Ý nghĩa: Nếu~ (dùng khi hi vọng vào 1 điều khó thực hiện hoặc là ít có khả năng thực hiệ <-- c="" ch="" i="" l="" n="" ng="" nh="" span="">
Cấu trúc: Vれるものなら (V-reru mono nara) hoặc Vれるもんなら(V-reru mon nara). 
Với Vれる(V-reru) là động từ thể khả năng. Bạn cũng có thể dùng tự động từ với mẫu này.

Ví dụ
1. 帰るものなら、今すぐ、国へ帰りた い. (= 帰れないけど、もしも帰れるなら)
Kaeru mono nara, ima sugu, kuni e kaeritai. (= kaerenai kedo, moshi mo kaeru nara ~)
Nếu có thể về được, thì ngay bây giờ tôi muốn về nước

2. 生まれ変われるものなら、鳥になり た い。
Umare-kawareru mono nara, tori ni naritai.
Nếu được sinh ra lần nữa thì tớ muốn làm con chim ^^

3. 父の病気が治るものなら、どんな高 価 な薬でも手に入れたい。
Chichi no byouki ga naoru mono nara, donna kouka na kusuri demo te ni iretai.
Nếu bệnh tình của bố chữa được thì thuốc đắt đến mấy tôi cũng mua.


II. Mẫu ~ものだから(~mono dakara)
Ý nghĩa: Tại vì ~ (Hay sử dụng khi nói lý do, phân trần, biện bạch)
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものだから(mono dakara) hoặc もんだから (mon dakara).
Tuy nhiên chú ý là tính từ Aな thì giữ nguyên な, còn danh từ N thì thêm な vào.

Ví dụ
1. 家が狭いものですから、大きい家具 は 置けない.
Ie ga semai mono desu kara, ookii kagu wa okenai.
Do nhà chật nên không bày biện đồ gia dụng to được 

2. 彼女は一人っ子なものだから、わが ま まに育ててしまった.
Kanojo wa hitorikko na mono dakara, wa ga mama ni sodatete shimatta.
Vì là con một nên cô ấy lớn lên khá ích kỷ.


III. Mẫu ~もの (~mono)
Ý nghĩa: Bởi vì~
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với もの(mono) hoặc もん(mon).
Tuy nhiên chú ý đôi khi sẽ gặp dạng tính từ Aな thì sẽ là Aなんだもの/もん, còn danh từ N thì là なんだもの/もん.
Đôi khi cũng gặp trường hợp có sự kết hợp "です" "ます" với もの/もん.

Ví dụ
1. 大丈夫、地図を持っているもの.
Daijoubu, chizu wo motte iru mono.
Không sao đâu vì tớ có bản đồ mà

2. しょうがないよ。子供(なんだ)もん.
Shou ga nai yo. Kodomo (nan da) mon.
Đến bó tay, vì chúng là trẻ con mà.


IV. Mẫu ~ものの (~mono no)
Ý nghĩa: Dù là~, nói là~ đương nhiên nhưng mà ~
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものの(mono no). Tính từ Aな thì sẽ giữ nguyên な. Còn danh từ N chuyển thành である (de aru). 

Ví dụ
1. 免許は取ったものの、車が買えない.
Menkyo wa totta mono no, kuruma ga kaenai.
Dù là có bằng lái nhưng mà không mua được ô tô. 

2. 給料は少ないものの、仕事はやりが い がある。
Kyuuryou wa sukunai mono no, shigoto wa yarigai ga aru.
Lương hơi ít nhưng công việc rất đáng làm 

Thứ Tư, 11 tháng 12, 2013

ĐỘNG TỪ ĐI VỚI TRỢ TỪ に

ĐỘNG TỪ ĐI VỚI TRỢ TỪ に


01. 会います(あいます):gặp mặt

02. 入ります(はいります):vào

03. 住みます(すみます):sống, sinh sống

04. 乗ります(のります):lên xe

05. 登ります(のぼります):leo (núi) 山に登ります

06. 泊まります(とまります):trọ lại

07. 勝ちます(かちます):thắng # 負けます thua, bại trận

08. 聞きます(ききます):nghe, hỏi

09. 触ります(さわります):sờ

10. 着きます(つきます):đến nơi

11. 間に合います(まにあいます):kịp lúc

12. 役に立ちます(やくにたちます):có ích

13. 遅れます(おくれます):trễ, chậm trễ

14. 参加します(さんかします):tham gia

15. 連絡します(れんらくします):liên lạc

16. 通います(かよいます):tới lui, đi tới nơi nào đó thường xuyên 学校に通います đi học

17. 気が付けます(きがつけます):chú ý, phát hiện

18. 気が付きます(きがつきます):để ý, giữ gìn, cẩn thận

19. 乗り換えます(のりかえます):sang xe, chuyển xe

20. 負けます(まけます):thua, bại

Mong các bạn sau khi xem thì không nhầm nữa !

Thứ Ba, 10 tháng 12, 2013

Ngữ Pháp N2 - Tuần 1

Ngày thứ nhất 

I. Mẫu ~げ(~ge)
Ý nghĩa: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của 1 người. Dịch ra là "Vẻ~"
Khi đó ~げ được sử dụng với vai trò của 1 tính từ đuôi "な"
Cấu trúc: Tính từ đuôi "い" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "な" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, rồi kết hợp với .  
.....
I. Mẫu ~ものなら(~mono nara)
Ý nghĩa: Nếu~ (dùng khi hi vọng vào 1 điều khó thực hiện hoặc là ít có khả năng thực hiệ <-- c="" ch="" i="" l="" n="" ng="" nh="" span="">
Cấu trúc: Vれるものなら (V-reru mono nara) hoặc Vれるもんなら(V-reru mon nara). 
Với Vれる(V-reru) là động từ thể khả năng. Bạn cũng có thể dùng tự động từ với mẫu này.
......

Ngữ pháp N2 - Tuần 1 - Ngày thứ nhất

I. Mẫu ~げ(~ge)
Ý nghĩa: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của 1 người. Dịch ra là "Vẻ~"
Khi đó ~げ được sử dụng với vai trò của 1 tính từ đuôi "な"
Cấu trúc: Tính từ đuôi "い" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "な" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, rồi kết hợp với 
Chú ý với tính từ よい (tốt) và thể phủ định ない thì sẽ chuyển thành "よさげ" và "なさげ"

Ví dụ
1. 彼女は悲しげな様子で話した。
Kanojo wa kanashi-ge na yousu de hanashita.
Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẻ buồn thảm.

2. 彼は何か言いたげに近づいて来た。
Kare wa nani ka iita-ge ni chikaduite kita.
Anh ta như muốn nói gì đó nên đã tiến lại gần.

※ Mẫu này giống với mẫu そうだ(Có vẻ~) (bài 43 của minna no nihongo thì phải)


II. Mẫu ~がち(~gachi)
Ý nghĩa: Việc làm ~ là nhiều, ~ dễ làm, có chiều hướng~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với がち

Ví dụ
1. 雪が降ると、電車は遅れがちだ
Yuki ga furu to densha wa okure-gachi da.
Khi tuyết rơi tàu thường hay trễ.

2. 母は病気がちなので、あまり働けな い.
Haha wa byouki-gachi na node, amari hatarakenai.
Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy

※ Mẫu này thường được dùng để nói theo nghĩa xấu.


III. Mẫu ~ぽい (~poi)
Ý nghĩa: Cảm thấy như là~, thấy như là~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, tính từ Aい thì bỏ "i" đi, danh từ thì kết hợp trực tiếp với ~ぽい

Ví dụ
1. 年を取ると, 忘れっぽくなる。
Toshi wo toru to, wasureppoku naru.
Già cả là mau quên.

2. この服は高いのに、安っぽく見える.
Kono fuku wa takai noni, yasuppoku mieru.
Bộ quần áo này mặc dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền 


IV. Mẫu ~気味 (~gimi)
Ý nghĩa: Hơi có cảm giác là~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với [COLOR="darkorange]気味[/COLOR].

Ví dụ
1. 昨日から風邪気味で、頭が痛い。
Kinou kara kaze-gimi de, atama ga itai.
Từ hôm qua có cảm giác bị trúng gió nên đau đầu.

2. このごろ、太り気味だ。
Kono goro, futori-gimi da.
Gần đây cảm giác hơi béo