Thứ Tư, 16 tháng 10, 2013

Ngữ pháp bài 1 - みんなの日本語

1. N1 は N2 です. N1 là N2

a) Trợ từ は

Cụm từ đứng trước trợ từ は là chủ đề của câu. Khi muốn nói về một điều gì đó ta sử dụng trợ từ は để nêu lên chủ đề và đưa ra thong tin về chủ đề đó.

VD1. わたしは ミンえす。 Tôi là Minh.

Chú ý: は đọc là わ.

b) です

ですdùng ở cuối câu để chỉ một phán đoán hay một sự khẳng định. Ngoài ra, です còn thể hiện sự lịch sự đối với người nghe. です biến đổi ở câu phủ định và quá khứ.

VD2. わたしは エンジニアえす。 Tôi là kỹ sư.

2. N1 は N2 じゃ ありません N1 không phải là N2

じゃ ありません là dạng phủ định của です. じゃ ありません dùng trong văn nói thông thường, còn では ありません dùng trong văn viết hay những bài phát biểu trang trọng.

VD3. ロンさんは がくせいじゃありません。 Anh Long không phải là sinh viên.

Chú ý: は trong では đọc là わ.

3. S か

a) Trợ từ か

Được dùng để biểu thị sự nghi vấn, hay không chắc chắn của người nói. Muốn chuyển một câu văn sang dạng nghi vấn thì ta thêm か vào cuối câu. Từ か được đọc với giọng cao hơn.

b) Dạng câu nghi vấn xác định thông tin đúng sai

Như đã trình bày ở trên, một câu trần thuật sẽ trở thành câu nghi vấn khi ta thêm か ở cuối câu. Trật tự không thay đổi. Câu hỏi được dùng để xác định thông tin đúng hay sai. Vì vậy, tùy thuộc vào việc bạn có đồng ý với thông tin đưa ra hay không mà câu trả lời có thể là はい hoặc いいえ

VD4. ロンさんは ベトナムじんですか。Anh Long có phải người Việt Nam không ?
はい、ベトナムじんです Vâng, anh ấy là người Việt Nam.

VD5.ミンさんは せんせいですか Anh Minh có phải là giáo viên không?
いいえ、せんせいじゃありません。 Không, anh ấy không phải là giáo viên.

c) Câu có từ để hỏi

Từ để hỏi( nghi vấn từ ) dùng để thay thế cho thành phần thông tin bạn cần hỏi. Trật tự từ vẫn không thay đổi và か vẫn được đặt ở cuối câu.

VD6. あのかたは どなたですか Người kia là ai vậy?
[あのかたは] ミンさんです。 [Người đó] là anh Minh.

4) N も N cũng
もđược thay thế cho は sau một chủ đề khi mà thông tin đưa ra ở chủ đề sau giống vơi thông tin đưa ra ở chủ đề trước.

VD7: ミンさんは かいしゃいんで。Anh Minh là nhân viên công ty.
タンさんも かいしゃいんです。Anh Thắng cũng là nhân viên công ty.

5) N1 の N2

の dùng để nối 2 danh từ lại với nhau. N1 bổ nghĩa cho N2. Trong bài này, N1 có thể là một tổ chuec hoặc một nhóm nào đó mà N2 trực thuộc.

VD8: ミンさんは ホンダ のしゃいんです。Anh Minh là nhân viên của công ty Honda.

6) ~さん

さん được đặt sau tên người nghe hoặc một người thứ 3 để thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người đó. さん không bao giờ dùng cho bản thân.

VD9: あのかたは ミンさんです。Người đó là anh Minh.
Trong trường hợp nói chuyện trực tiếp với người mà bạn đã biết tên thì thường không sử dụng từ mà dùng sau tên của người đó.

VD10: 鈴木: ミンさんは がくせいですか。Suzuki: anh Minh có phải là sinh viên không?
ミン: いいえ、かいしゃいんです。Minh: Không, tôi là nhân viên công ty.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét