Thứ Năm, 3 tháng 10, 2013

Ngữ pháp N3 - Tuần 1 - Ngày thứ hai

Tuần 1: Ngày thứ hai
Có 3 mẫu Vないと (V-nai to)、Vちゃった (V-chatta)、Vとく (V-toku)


I. V ないと (V-nai to) và Vなくちゃ(V-nakucha)

Đây là cách nói ngắn gọn của Vないといけない (V-nai to ikenai) và Vなければならない (V-nakereba naranai).

Ví dụ
1. 試験まで後1ヶ月だ。頑張って勉強しないと = 勉強しなければならない。
<Shiken made ikkagetsu da. Ganbatte benkyou shinai to> = <Benkyou shinakereba naranai>
There is only one month to go before the exam. I must concentrate on my study.
Đến lúc thi chỉ còn 1 tháng nữa. Mình phải tập trung vào việc học tập.


II. Vちゃった (V-chatta): Đây là cách nói ngắn gọn của V-te shimatta.
Cách chia:
Vてしまう (V-te shimau) → Vちゃう (V-chau); 
Vでしまう(V-de shimau) → Vじゃう (V-jau)
Chẳng hạn như:
してしまう (shite shimau) --> しちゃう (shi chau)
来てしまう (kite shimau) --> 来ちゃう (ki chau)
帰ってしまう (kaette shimau) --> 帰っちゃう (kaetchau)
飲んでしまう (nonde shimau) --> 飲んじゃう (non jau)
食べてしまう (tabete shimau) --> 食べちゃう (tabe chau)

Ví dụ
1. もしもし、すみません。車が混んじ ゃ って・・・・・少し遅れます。(=混ん でしまって。)
<Moshi moshi, sumimasen. Kuruma ga konjatte.... sukoshi okuremasu> = Konde shimatta
Hello, the traffic is bad... I'll be a little late.
Này, xin lỗi cậu. Đang kẹt xe nên mình sẽ đến muộn 1 chút


III. Vとく (V-toku):
 Là cách nói ngắn gọn của Vておく(V-te oku)
Cách chia:
Vておく (V-te oku) --> Vとく (V-toku); 
Vでおく --> Vどく(V-doku); 
Vておかない (V-te okanai) --> Vとかない (V-tokanai)

Ví dụ
1. これ、洗濯しといて?(=洗濯して お いて?)
<Kore, sentaku shitoite> = <sentaku shite oite>
Can you wash this?
Em có thể giặt cái này không?

Fanpage:Lớp học tiếng nhật

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét