Hiển thị các bài đăng có nhãn koto. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn koto. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 20 tháng 12, 2013

NGỮ PHÁP N2 - TUẦN 1 - NGÀY THỨ 5

I. Mẫu ~ないことはない/~ないこともない(~nai koto wa nai/ ~nai koto mo nai)
Ý nghĩa: Cũng có khả năng là..., không phải là không thể...
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể phủ định + こともない.
Cụ thể là động từ V-ない, tính từ A-い sẽ là Aくない, tính từ A-な sẽ là Aではない hoặc Aじゃない, 
và danh từ là Nではない hoặc Nじゃない.


Ví dụ
1. 魚を食べないことはないが、あまり 好 きじゃない.
Sakana wo tabe nai koto wa nai ga, amari suki janai.
Không phải là không ăn được cá, nhưng mà không thích lắm 

2. お酒やタバコをやめるのは難しいが, やめられないことはない.
Osake ya tabako wo yameru no wa muzukashii ga, yamerarenai koto wa nai.
Việc bỏ rượu và thuốc lá khó đấy nhưng mà không phải là không thể bỏ được.

3. 毎日、漢字を4つ5つなら、覚えられな いこともない.
Mainichi, kanji wo 4tsu 5tsu nara, oboerarenai koto mo nai.
Nếu mỗi ngày học 4 hoặc 5 chữ Hán thì không phải là không nhớ được.

※ Thường thì động từ dùng ở mẫu này là động từ thể khả năng.


II. Mẫu ~ないではいられない/~ずにはいられない(~nai dewa irarenai/ ~zu ni wa irarenai)
Ý nghĩa: Dù thế nào cũng đã làm~ (Dù thế nào cũng không thể chịu đựng, dùng khi muốn nói tự nhiên mà thành như thế~
Cấu trúc: động từ chia về thể phủ định Vない ではいられない.
Hoặc thay vì nói ないで thì mình dùng ずに. Tuy nhiên cần chú ý là phủ định của する sẽ là せずに

Ví dụ
1. 笑わないではいられない.
Warawanai de wa irarenai.
Không thể nhịn được cười.

2. 涙を流さずにはいられなかった.
Namida wo nagasazuni wa irarenakatta.
Không kìm được nước mắt.

※ Chú ý chủ ngữ giới hạn là ngôi thứ nhất. Nếu là ngôi thứ ba thì cuối câu thường thêm "~ようだ" hoặc "~らしい"