Hiển thị các bài đăng có nhãn n2. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn n2. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 12 tháng 12, 2013

NGỮ PHÁP N2 - TUẦN 1 - NGÀY THỨ 2

I. Mẫu ~ものなら(~mono nara)
Ý nghĩa: Nếu~ (dùng khi hi vọng vào 1 điều khó thực hiện hoặc là ít có khả năng thực hiệ <-- c="" ch="" i="" l="" n="" ng="" nh="" span="">
Cấu trúc: Vれるものなら (V-reru mono nara) hoặc Vれるもんなら(V-reru mon nara). 
Với Vれる(V-reru) là động từ thể khả năng. Bạn cũng có thể dùng tự động từ với mẫu này.

Ví dụ
1. 帰るものなら、今すぐ、国へ帰りた い. (= 帰れないけど、もしも帰れるなら)
Kaeru mono nara, ima sugu, kuni e kaeritai. (= kaerenai kedo, moshi mo kaeru nara ~)
Nếu có thể về được, thì ngay bây giờ tôi muốn về nước

2. 生まれ変われるものなら、鳥になり た い。
Umare-kawareru mono nara, tori ni naritai.
Nếu được sinh ra lần nữa thì tớ muốn làm con chim ^^

3. 父の病気が治るものなら、どんな高 価 な薬でも手に入れたい。
Chichi no byouki ga naoru mono nara, donna kouka na kusuri demo te ni iretai.
Nếu bệnh tình của bố chữa được thì thuốc đắt đến mấy tôi cũng mua.


II. Mẫu ~ものだから(~mono dakara)
Ý nghĩa: Tại vì ~ (Hay sử dụng khi nói lý do, phân trần, biện bạch)
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものだから(mono dakara) hoặc もんだから (mon dakara).
Tuy nhiên chú ý là tính từ Aな thì giữ nguyên な, còn danh từ N thì thêm な vào.

Ví dụ
1. 家が狭いものですから、大きい家具 は 置けない.
Ie ga semai mono desu kara, ookii kagu wa okenai.
Do nhà chật nên không bày biện đồ gia dụng to được 

2. 彼女は一人っ子なものだから、わが ま まに育ててしまった.
Kanojo wa hitorikko na mono dakara, wa ga mama ni sodatete shimatta.
Vì là con một nên cô ấy lớn lên khá ích kỷ.


III. Mẫu ~もの (~mono)
Ý nghĩa: Bởi vì~
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với もの(mono) hoặc もん(mon).
Tuy nhiên chú ý đôi khi sẽ gặp dạng tính từ Aな thì sẽ là Aなんだもの/もん, còn danh từ N thì là なんだもの/もん.
Đôi khi cũng gặp trường hợp có sự kết hợp "です" "ます" với もの/もん.

Ví dụ
1. 大丈夫、地図を持っているもの.
Daijoubu, chizu wo motte iru mono.
Không sao đâu vì tớ có bản đồ mà

2. しょうがないよ。子供(なんだ)もん.
Shou ga nai yo. Kodomo (nan da) mon.
Đến bó tay, vì chúng là trẻ con mà.


IV. Mẫu ~ものの (~mono no)
Ý nghĩa: Dù là~, nói là~ đương nhiên nhưng mà ~
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものの(mono no). Tính từ Aな thì sẽ giữ nguyên な. Còn danh từ N chuyển thành である (de aru). 

Ví dụ
1. 免許は取ったものの、車が買えない.
Menkyo wa totta mono no, kuruma ga kaenai.
Dù là có bằng lái nhưng mà không mua được ô tô. 

2. 給料は少ないものの、仕事はやりが い がある。
Kyuuryou wa sukunai mono no, shigoto wa yarigai ga aru.
Lương hơi ít nhưng công việc rất đáng làm 

Thứ Ba, 10 tháng 12, 2013

Ngữ pháp N2 - Tuần 1 - Ngày thứ nhất

I. Mẫu ~げ(~ge)
Ý nghĩa: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của 1 người. Dịch ra là "Vẻ~"
Khi đó ~げ được sử dụng với vai trò của 1 tính từ đuôi "な"
Cấu trúc: Tính từ đuôi "い" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "な" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, rồi kết hợp với 
Chú ý với tính từ よい (tốt) và thể phủ định ない thì sẽ chuyển thành "よさげ" và "なさげ"

Ví dụ
1. 彼女は悲しげな様子で話した。
Kanojo wa kanashi-ge na yousu de hanashita.
Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẻ buồn thảm.

2. 彼は何か言いたげに近づいて来た。
Kare wa nani ka iita-ge ni chikaduite kita.
Anh ta như muốn nói gì đó nên đã tiến lại gần.

※ Mẫu này giống với mẫu そうだ(Có vẻ~) (bài 43 của minna no nihongo thì phải)


II. Mẫu ~がち(~gachi)
Ý nghĩa: Việc làm ~ là nhiều, ~ dễ làm, có chiều hướng~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với がち

Ví dụ
1. 雪が降ると、電車は遅れがちだ
Yuki ga furu to densha wa okure-gachi da.
Khi tuyết rơi tàu thường hay trễ.

2. 母は病気がちなので、あまり働けな い.
Haha wa byouki-gachi na node, amari hatarakenai.
Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy

※ Mẫu này thường được dùng để nói theo nghĩa xấu.


III. Mẫu ~ぽい (~poi)
Ý nghĩa: Cảm thấy như là~, thấy như là~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, tính từ Aい thì bỏ "i" đi, danh từ thì kết hợp trực tiếp với ~ぽい

Ví dụ
1. 年を取ると, 忘れっぽくなる。
Toshi wo toru to, wasureppoku naru.
Già cả là mau quên.

2. この服は高いのに、安っぽく見える.
Kono fuku wa takai noni, yasuppoku mieru.
Bộ quần áo này mặc dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền 


IV. Mẫu ~気味 (~gimi)
Ý nghĩa: Hơi có cảm giác là~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với [COLOR="darkorange]気味[/COLOR].

Ví dụ
1. 昨日から風邪気味で、頭が痛い。
Kinou kara kaze-gimi de, atama ga itai.
Từ hôm qua có cảm giác bị trúng gió nên đau đầu.

2. このごろ、太り気味だ。
Kono goro, futori-gimi da.
Gần đây cảm giác hơi béo