Hiển thị các bài đăng có nhãn ぽい. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ぽい. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 10 tháng 12, 2013

Ngữ pháp N2 - Tuần 1 - Ngày thứ nhất

I. Mẫu ~げ(~ge)
Ý nghĩa: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của 1 người. Dịch ra là "Vẻ~"
Khi đó ~げ được sử dụng với vai trò của 1 tính từ đuôi "な"
Cấu trúc: Tính từ đuôi "い" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "な" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, rồi kết hợp với 
Chú ý với tính từ よい (tốt) và thể phủ định ない thì sẽ chuyển thành "よさげ" và "なさげ"

Ví dụ
1. 彼女は悲しげな様子で話した。
Kanojo wa kanashi-ge na yousu de hanashita.
Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẻ buồn thảm.

2. 彼は何か言いたげに近づいて来た。
Kare wa nani ka iita-ge ni chikaduite kita.
Anh ta như muốn nói gì đó nên đã tiến lại gần.

※ Mẫu này giống với mẫu そうだ(Có vẻ~) (bài 43 của minna no nihongo thì phải)


II. Mẫu ~がち(~gachi)
Ý nghĩa: Việc làm ~ là nhiều, ~ dễ làm, có chiều hướng~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với がち

Ví dụ
1. 雪が降ると、電車は遅れがちだ
Yuki ga furu to densha wa okure-gachi da.
Khi tuyết rơi tàu thường hay trễ.

2. 母は病気がちなので、あまり働けな い.
Haha wa byouki-gachi na node, amari hatarakenai.
Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy

※ Mẫu này thường được dùng để nói theo nghĩa xấu.


III. Mẫu ~ぽい (~poi)
Ý nghĩa: Cảm thấy như là~, thấy như là~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, tính từ Aい thì bỏ "i" đi, danh từ thì kết hợp trực tiếp với ~ぽい

Ví dụ
1. 年を取ると, 忘れっぽくなる。
Toshi wo toru to, wasureppoku naru.
Già cả là mau quên.

2. この服は高いのに、安っぽく見える.
Kono fuku wa takai noni, yasuppoku mieru.
Bộ quần áo này mặc dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền 


IV. Mẫu ~気味 (~gimi)
Ý nghĩa: Hơi có cảm giác là~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với [COLOR="darkorange]気味[/COLOR].

Ví dụ
1. 昨日から風邪気味で、頭が痛い。
Kinou kara kaze-gimi de, atama ga itai.
Từ hôm qua có cảm giác bị trúng gió nên đau đầu.

2. このごろ、太り気味だ。
Kono goro, futori-gimi da.
Gần đây cảm giác hơi béo