Thứ Ba, 17 tháng 12, 2013

Ngữ âm trong tiếng Nhật


I. Ngữ âm trong tiếng Nhật:
1. Cách đọc:
A. TRƯỜNG ÂM (ちょうおん : 長音): trong tiếng Nhật, có 1 số trường hợp, các chữ không chỉ đọc như nó sẵn có mà đọc kéo dài ra nhờ kết hợp với các chữ khác. Khi đó nghĩa của nó cũng khác đi ,các bạn nên chú ý.
おばさん obasan : cô, bác
+ おばあさん obaasan : bà, bà cụ
おじさん ojisan : chú, bác
おじいさん ojiisan : ông,ông cụ
ゆき yuki : tuyết
ゆうき yuuki: dũng khí
 e: bức tranh ええee: vâng, dạ (dùng trong văn nói)
とる toru : chụp hình
とおる tooru : chạy (tàu, xe)
ここ koko: ở đây
こうこう kookoo: hiếu thảo
へや heya: căn phòng
へいや heiya: đồng bằng
*Đặc biệt trong katakana khi muốn đọc trường âm thì ta biểu thị bằng dấu “ –“
Ví dụ :
カード
 kaado:card
タクシー 
takushii : taxi
スーパー
 suupaa: supermarketting
テープ
 teepu : băng casset
ノート
 noote: cuốn tập,cuốn vở
B. ÂM NỐI
Đây là các cách đọc của từ ん un, cách đọc từ này chủ yếu giống như chữ N trong tiếng Việt, còn 1 số trường hợp khác hiếm hoi đọc là M;P;B.
C. KHUẤT ÂM:
Trong tiếng Nhật,có 1 số trường hợp bạn thấy rằng chữ つ tsu bị viết nhỏ っ chứ không viết lớn như bình thường. Khi đó bạn đọc giống như chữ T trong tiếng Việt.Ví dụ : にっき nikki : nhật kí ; きって kitte : con tem…
D. ẢO ÂM : Cũng tương tự như trường hợp chữ っ stu bị viết nhỏ,các từ ya yu yo trong hiragana và các nguyên âm a i u e o trong katakana cũng thường bị viết nhỏ.Nó làm biến đổi cách phát âm của từ đi trước nó,người ta gọi là ảo âm.
Ví dụ: ひゃく hyaku : một trăm; ソファ sofa : ghế sofa…
E. TRỌNG ÂM : vì có rất nhiều từ đồng âm nên tiếng Nhật cũng có cách nhấn giọng khá là đa dạng,cái này thì phải tự học từ mới ,luyện nhiều thì các bạn mới rành được,thuộc về kinh nghiệm rồi.
Lấy ví dụ là từ hashi はし橋: cây cầu ,đọc là há sì (nhấn âm 2) còn khi はし箸: đôi đũa thì đọc là hà sí( nhấm âm đầu). Lưu ý là cái này còn tùy thuộc vào vùng nữa,ở tokyo thì khác còn ở osaka thì lại khác.
F. NGỮ ĐIỆU TRONG CÂU VĂN: cũng giống như tiếng Việt, trong câu khẳng định thì giọng đọc đều đều, câu hỏi thì cuối câu lên giọng. Còn câu biểu lộ sự đồng tình, cảm thán thì hạ giọng cuối câu.

2. Một số câu chào hỏi đơn giản trong giao tiếp của người Nhật:
A. おはようございます ohayou gozaimasu: Chào buổi sáng
B. こんにちは konnichiwa : Chào buổI trưa
C. こんばんは konbanwa : Chào buổI tốI
D. おやすみなさい oyasuminasai: Chúc ngủ ngon
E. さよなら/さようなら sayonara/sayounara :Tạm biệt
F. ありがとうございます arigatougozaimasu : Cảm ơn
G. すみません sumimasen : Xin lỗI! Xin làm phiền ! (thỉnh thoảng dung vớI nghĩa cảm ơn)
H. はじめまして hajimemasite : rất hân hạnh được làm quen (khi gặp nhau lần đầu)
I. どうぞ よろしくおねがいします。douzo youroshikuonegaishimasu : từ nay mong được anh giúp đỡ.
J. じゃ また。。。おあいしましょうJ ya mata ….oaishimashyou : hẹn gặp lạI vào…

Nguồn :nhatngu.viet-sse.vn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét