Thứ Ba, 5 tháng 11, 2013

とても〜ない : Không thể nào mà . .

とても〜ない

とても ない

意味
 Không thể nào mà
1.
そんなこと、わたしにはとてもできない。 
Cái việc như thế, tôi không thể nào mà làm được đâu.
2.
たくさん食べたから、もう一個もとても食べられないよ。
Tôi đã ăn nhiều rồi nên một cái nữa thì cũng không thể nào mà ăn nổi đâu.
3.
この仕事を1日でやることは僕にはとてもできない。
Làm công việc này trong 1 ngày đối với tôi không thể nào mà làm được.
4.
この美しい家はとても高くて買えない。
Ngôi nhà đẹp này rất đắt không thể mua được.
5.
この本はとても難しいので私には読めない。
Cuốn sách này rất khó tôi không thể nào mà đọc được.
説明
Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó.
注意
☞Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động tự chỉ khả năng.
とてもV可能形ない/見えない、わからない、聞こえないなど
彼の説明が悪かったので、とても何もわからないよ。
 Cách giải thích của anh ta tệ quá nên rất không hiểu gì cả.

~ ことになる ~ Được quyết định là , được sắp xếp là , trở nên

~ ことになる

Vる・Vない   ことになる

意味
 Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên
1.
来年イギリスへ引っ越すことになりました。
Tôi đã được quyết định là sẽ chuyển đến Anh vào năm sau.
2.
一生懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。
Nếu không cố gắng hết sức thì sau này sẽ (trở nên) hối hận đấy.
3.
この仕事を引き受けると他の町へ引っ越すことになる。
Tôi đã được quyết là sẽ chuyển đến thành phố khác nếu tiếp nhận công việc này.
4.
この証拠から彼は無罪ということになる。
Từ chứng cớ này anh ấy được quyết định là vô tội.
5.
そのために仕事を失うことになるかもしれない。
Chính vì điều đó mà có thể sẽ trở nên mất việc.
説明
☞Dùng khi thể hiện sự việc đã được quyết định, sắp xếp rồi.
☞Dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế.
注意
☞Mẫu câu thường xuyên được sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người/nhân tố đã ra quyết định trong câu.
☞Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó.

ようになる ~ Trở nên - Trở thành

ようになる

V辞書形    ようになる

意味
 Trở nên, trở thành
1.
日本語が話せるようになりました。
Tôi đã trở nên có thể nói tiếng Nhật được rồi.
2.
早くピアノが上手に弾けるようになりたいな。
Tôi muốn nhanh chóng trở nên có thể đàn piano thật hay.
3.
もう6ヵ月たてば流暢にドイツが話せるようになるでしょう。
Nếu đã trải qua 6 tháng thì có thể trở nên nói được tiếng Đức một cách trôi chảy.
4.
一部の赤ちゃんは、1歳になる前に泳げるようになる。
Một số đứa bé trở nên có thể bơi được khi chưa được 1 tuổi.
5.
慣れると軽視するようになる。
Nếu quen thì trở nên xem thường.
説明
Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi.
注意
☞Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể hiện khả năng.
V可能形/見える、わかる、聞こえるなど + ようになる
田中さんが教えてもらったので、今もわかるようになりました。
Vì anh Tanaka đã chỉ cho nên giờ cũng đã hiểu rồi.
☞Thể phủ định nối tiếp, thể hiện sự biến đổi phủ định.
Vないように→なくなる
高いビルが建ったので、まどから山が見えなくなりました。
Vì toà nhà cao đã xây lên nên trở nên không thể nhìn thấy núi từ cửa sổ nữa.

Vたばかり - Vừa mới

〜たばかり

Vたばかり

意味
 Vừa mới (làm gì)
1.
すみません。ご飯を食べたばかりなので、おなかはまだいっぱいです。 
Xin lỗi. Tôi vừa mới ăn xong nên bụng vẫn còn no.
2.
今、家に帰ったばかりだ。
Bây giờ, tôi mới vừa về nhà thôi.
3.
木村さんは先月この会社に入ったばかりです。
Chị Kimura mới vào công ty tháng trước.
4.
このコンピューター1年前に買ったばかりなのに、もうすっかり時代遅れだわ。
Mặc dù vừa mua máy tính này cách nay 1 năm nhưng hoàn toàn đã lạc hậu.
5.
その学生は大学を出たばかりです。
Học sinh đó vừa tốt nghiệp đại học.
6.
この本は出版されたばかりです。
Cuốn sách này vừa mới xuất bản.
説明
☞Dùng để thể hiện một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại.
☞Mẫu câu này biểu thị một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc đó xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.
注意
Trong văn nói, có thể chuyển thành “ばっか”.
Vたばっか
まさか、今起きたばっかなの。
Có lẽ nào, bây giờ mới dậy đó hả?
Nguồn : Lophoctiengnhat.com

KANJI N3 SO-MATOME - TUẦN 6 - NGÀY THỨ 2


1.求 :cầu     yêu cầu, mưu cầu

要求(ようきゅう):sự yêu câu, sự đòi hỏi, yêu sách
求人(きゅうじん):sự tìm người, sự tuyển dụng
求める(もとめる):tìm kiếm, yêu cầu, mong muốn
請求書(せいきゅうしょ):công nhân bốc dỡ

2.募 :mộ     mộ tập, chiêu mộ

募集(ぼしゅう):sự chiêu mộ, sự tuyển mộ

3.職 :chức   chức vụ, từ chức

職場(しょくば):nơi làm việc
転職(てんしょく):sự đổi nghề, sự chuyển việc
職業(しょくぎょう):nghề nghiệp
職員(しょくいん):công chức, viện chức

4.容 :dung    dung mạo,hình dung, nội dung, dung nhận

美容院(びよういん):thẩm mỹ viện
内容(ないよう):nội dung

5.技 :kĩ    kĩ thuật, kĩ nghệ

技術(ぎじゅつ):kĩ thuật
技術者(ぎじゅつしゃ):nhà kĩ thuật

6.般 :bàn, ban     nhất ban

一般(いっぱん):cái chung, cái thông thường, người dân, dân chúng

7.務 :vụ    chức vụ, nhiệm vụ

事務(じむ):công việc
事務所(じむしょ):nơi làm việc, bàn giấy
公務員(こうむいん):công chức, nhân viên nhà nước

8.課 :khóa     khóa học, chính khóa

課長(かちょう):trưởng nhóm, trưởng khoa
第1課(だい1か):bài 1