Thứ Năm, 9 tháng 1, 2014

KANJI N2 - TUẦN 1 - NGÀY THỨ 5- PART 1

1.港:CẢNG - Hải cảng , không cảng
空港:くうこう:Sân bay
港:みなと:Cảng

2.由:DO - Tự do , lý do
理由:りゆう:Lý do
経由:けいゆ:Sự thông qua đường
不自由:ふじゆう:Không tự do

3.深:THÂM - Thâm sâu , thâm hậu
深夜:しんや:Đêm khuya
深い:ふかい:Sâu, thâm , thẳm
深刻:しんこく:Nghiêm trọng

4.降:GIÁNG , HÀNG - Giáng trời , Đầu hàng
降りる:おりる:Xuống
下降:かこう:Hạ xuống
降車口:こうしゃぐち:Lối ra

5.両:LƯỠNG - Hai , Lưỡng quốc
両:りょう:2 bên
両親:りょうしん:Bố mẹ
両方:りょうほう:Cả hai

6.替:THẾ - Thay thế , đại thế
両替:りょうがえ:Đổi tiền
着替える:きがえる:Thay đồ

7.賃:NHẪN - Tiền thuê
家賃:やちん:Tiền thue nhà
運賃:うんちん:Tiền xe

Thứ Ba, 7 tháng 1, 2014

KANJI N2 SO-MATOME - TUẦN 1- NGÀY 4 - PART 2

Part 2:

1.線   tuyến      dây, vô tuyến, tiền tuyến, điện tuyến

下線(かせん):dòng kẻ, đường gạch chân
新幹線(しんかんせん):tàu siêu tốc
線路(せんろ):đường ray, đường sắt

2.刻   khắc      thời khắc

時刻(じこく):thời khắc
刻む(きざむ):thái (rau, quả), khắc

3.番   phiên     thứ tự, phiên hiệu

番号(ばんご):số hiệu, số liệu
~番線(~ばんせん):tuyến đường ~

4.号    hiệu      phiên hiệu, tín hiệu, phù hiệu

符号(ふごう):nhãn phù hiệu
信号(しんごう):đèn hiệu, đèn báo giao thông
~号車(~ごうしゃ):xe số ~

5.快    khoái        khoái lạc

快速(かいそく):sự nhanh chóng, sự siêu tốc
快い(こころよい):dễ chịu, ngọt bùi, ngọt dịu

6.速     tốc      tốc độ, tăng tốc

速い(はやい):nhanh
時速(じそく):tốc độ tính thời gian
早速(さっそく):ngay lập tức, không chần chờ chút nào

7.路   lộ          đường, thủy lộ, không lộ

道路(どうろ):đường đi, con đường
通路(つうろ):hẻm, ngõ, đường đi, lối đi



KANJI N2 SO-MATOME - TUẦN 1- NGÀY 4 - PART 1

PART 1:

1.鉄   thiết      sắt, thiết giáp, thiết đạo

地下鉄(ちかてつ):tàu điện ngầm
私鉄(してつ):đường sắt tư doanh

2.窓    song     cửa sổ

窓(まど):cửa sổ
同窓会(どうそうかい):hộ học sinh cùng trường, hội cùng lớp
窓口(まどぐち):của bán vé

3.符  phù     phù hiệu

切符(きっぷ):vé

4.精    tinh     tinh lực, tinh túy

精算(せいさん):sự tính toán chính xác
精神(せいしん):tinh thần

5.算   toán      tính toán, kế toán, toán học

計算(けいさん):kế toán, sự tính toán, thanh toán
引き算(ひきざん):phép trừ

6.改     cải      cải chính, cải cách

改正(かいせい):sự cải chính sự sửa chữa
改める(あらためる):sửa đổi, cải thiện, thay đổi

7.札        trát         tiền giấy

札(ふだ):tiền giấy, thẻ nhãn
改札口(かいさつぐち):cổng soát vé



Thứ Bảy, 21 tháng 12, 2013

KANJI N2 SO-MATOME - TUẦN 1- NGÀY 3

1.営  doanh    doanh nghiệp, kinh doanh, doanh trại

営業(えいぎょう):sự kinh doanh, sự bán hàng

2.放  phóng     giải phóng, phóng hỏa, phóng lao

放送(ほうそう):sự phát thanh, sự lan truyền
放す(はなす):buông tay, dời tay, dừng tay
解放(かいほう):giải phóng, sự giải phóng, thoát khỏi

3.押   áp      ấn

押す(おす):ấn, nhấn
押さえる(おさえる):giữ, nắm bắt, bắt được, nắm bắt, nắm giữ
押入れ(おしいれ):tử tường

4.準  chuẩn, tiêu chuẩn, chuẩn bị

準備(じゅんび):chuẩn bị
準急(じゅんきゅう):tàu tốc hành thường
水準(すいじゅん):mực nước, trình độ
準決勝(じゅんけっしょう):trận bán kết, bán kết

5.備 bị      trang bị, phòng bị, thiết bị

備品(びひん):thiết bị
備える(そなえる):chuẩn bị, phòng bị, trang bị, lắp đặt, sẵn có
備え付け(そなえつけ):sự lắp đặt, sự chuẩn bị , sự sẵn có

6.定   định     quyết định, thiết định, định mệnh

定員(ていいん):sức chứa
定食(ていしょく):xuất cơm
定規(じょうぎ):thước kẻ
定休日(ていきゅうび):ngày nghỉ thường kì

7.流 lưu     lưu lượng, hạ lưu, lưu hành

流行(りゅうこう):sự lưu hành, bệnh dịch, mốt ...
流れる(ながれる):chảy, trôi chảy
流す(ながす):cho chảy, cho chảy đi, làm lan truyền

8.清   thanh      thanh bạch, trong sạch

清書(せいしょ):bản copy sạch
清い(きよい):trong trẻo, quý tộc, trong sạch
清流(せいりゅう):sự thanh tịnh, trong sạch, sự tinh khiết

9.掃  tảo     quét

清掃(せいそう):sự dọn dẹp
掃く(はく):quét, chải, thu thập, tập hợp lại

10.閉  bế      bế mạc, bế quan

閉会(へいかい):bế mạc hội nghị
閉まる(しまる):bị đóng, đóng (tự động từ)
閉める(しめる):đóng (tha động từ)
閉店(へいてん):sự đóng cửa hàng

11.点  điểm     điểm số. điểm hỏa

~点(~てん):~ điểm
点(てん):điểm, dấu chấm
欠点(けってん):khuyết điểm, thiếu sót

12.検   kiểm      kiểm tra

点検(てんけん):kiểm điểm
検問(けんもん):sự kiểm tra, sự thanh tra

Thứ Sáu, 20 tháng 12, 2013

NGỮ PHÁP N2 - TUẦN 1 - NGÀY THỨ 5

I. Mẫu ~ないことはない/~ないこともない(~nai koto wa nai/ ~nai koto mo nai)
Ý nghĩa: Cũng có khả năng là..., không phải là không thể...
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể phủ định + こともない.
Cụ thể là động từ V-ない, tính từ A-い sẽ là Aくない, tính từ A-な sẽ là Aではない hoặc Aじゃない, 
và danh từ là Nではない hoặc Nじゃない.


Ví dụ
1. 魚を食べないことはないが、あまり 好 きじゃない.
Sakana wo tabe nai koto wa nai ga, amari suki janai.
Không phải là không ăn được cá, nhưng mà không thích lắm 

2. お酒やタバコをやめるのは難しいが, やめられないことはない.
Osake ya tabako wo yameru no wa muzukashii ga, yamerarenai koto wa nai.
Việc bỏ rượu và thuốc lá khó đấy nhưng mà không phải là không thể bỏ được.

3. 毎日、漢字を4つ5つなら、覚えられな いこともない.
Mainichi, kanji wo 4tsu 5tsu nara, oboerarenai koto mo nai.
Nếu mỗi ngày học 4 hoặc 5 chữ Hán thì không phải là không nhớ được.

※ Thường thì động từ dùng ở mẫu này là động từ thể khả năng.


II. Mẫu ~ないではいられない/~ずにはいられない(~nai dewa irarenai/ ~zu ni wa irarenai)
Ý nghĩa: Dù thế nào cũng đã làm~ (Dù thế nào cũng không thể chịu đựng, dùng khi muốn nói tự nhiên mà thành như thế~
Cấu trúc: động từ chia về thể phủ định Vない ではいられない.
Hoặc thay vì nói ないで thì mình dùng ずに. Tuy nhiên cần chú ý là phủ định của する sẽ là せずに

Ví dụ
1. 笑わないではいられない.
Warawanai de wa irarenai.
Không thể nhịn được cười.

2. 涙を流さずにはいられなかった.
Namida wo nagasazuni wa irarenakatta.
Không kìm được nước mắt.

※ Chú ý chủ ngữ giới hạn là ngôi thứ nhất. Nếu là ngôi thứ ba thì cuối câu thường thêm "~ようだ" hoặc "~らしい"