Thứ Năm, 12 tháng 12, 2013

Nghĩa của động từ かける

Các bạn đã biết hết nghĩa của động từ : かける chưa ?


[ 架ける ]
v1, vt
treo lên/treo/dựng
建築プランに従って橋を架ける: dựng cây cầu theo như bản thiết kế
新しい橋を架けるための資金を求める: cần rất nhiều vốn để treo một cây cầu lên

[ 掛ける ]
aux-v
đắp
bắt đầu làm gì
呼び掛ける: kêu gọi
話し掛ける: bắt chuyện
停戦の呼び掛け: kêu gọi đình chiến
Lưu ý: với nghĩa này động từ luôn đi với một động từ khác bỏ đuôi "masu" ở trước đó.
v1, vt
treo/mặc vào/tra vào/đeo/ngồi/gọi điện thoại
コートをハンガーに掛ける: treo áo khoác lên móc
サングラスを掛ける: đeo một cái kính đen
ソファに腰を掛ける: ngồi lên ghế sofa
電話を掛ける: gọi điện thoại

[ 駆ける ]
v1
chạy nhanh/phi nước đại/tiến triển nhanh
野原を駆ける: chạy nhanh trên đồng cỏ
馬が速足で駆ける: ngựa phi nước đại
[ 欠ける ]
n
khuyết
v1
thiếu
お金を借りるための信用に欠ける: thiếu uy tín để vay tiền
まじめさに欠ける: thiếu tính nghiêm túc
安全対策に欠ける: thiếu những đối sách an toàn


[ 懸ける ]
v1
treo/ngồi/xây dựng/đặt
~に命を懸ける: đặt vận mệnh vào....
その爆破事件に関しての情報に賞金を懸ける: treo giải thưởng cho người cung cấp thông tin về vụ nổ bom
~に望みを懸ける: đặt hi vọng vào việc gì/ai


[ 賭ける ]
exp
cá độ/đặt cược/cá cược
勝ち馬に賭ける〔競馬で〕: Đặt cược vào con ngựa sẽ thắng (trong cuộc đua ngựa)
一度に_ドル賭ける: Cá độ ~ đôla một lần
試合の結果に賭ける: Cá cược kết quả trận đấu
馬に有り金を全部賭ける: Đặt cược tất cả số tiền mà mình có vào con ngựa
どうやって賭けるかは、あなたの勝手だ: Đặt cược như thế nào là việc của an
v1
đặt cược/chơi cờ bạc/chơi cá cược/cá cược/cá
競馬で勝ち馬に賭ける: cá đúng con ngựa thắng cuộc ở trận đua ngựa
競馬に金を賭ける : đặt cược vào cuộc đua ngựa
~でない方に5対1の率で賭ける: cá vào bên không ~ với tỷ lệ một ăn năm
v1
mạo hiểm
命をかける: mạo hiểm cuộc sống (đánh cược cả mạng sống)
v1, aux-v
bật lên/quay số (điện thoại)/bắt đầu làm gì/tác động (áp lực, lực tải)/dội (nước)/đánh (thuế)
温度の変化は体に多大な負荷をかける: thay đổi nhiệt độ sẽ tác động lớn đến cơ thể
目を閉じなさい。頭にお湯かけるから: hãy nhắm mắt lại, tôi bắt đầu dội nước nóng lên đầu đây
政府は輸入品のすべてに税金をかけることにした : chính phủ bắt đầu đánh thuế vào tất cả các mặt hàng nhập khẩu
電話をかける: gọi điện thoại
 Tin học

[ 掛ける ]
nhân [to multiply]
AにBをかける
A nhân B

NGỮ PHÁP N2 - TUẦN 1 - NGÀY THỨ 2

I. Mẫu ~ものなら(~mono nara)
Ý nghĩa: Nếu~ (dùng khi hi vọng vào 1 điều khó thực hiện hoặc là ít có khả năng thực hiệ <-- c="" ch="" i="" l="" n="" ng="" nh="" span="">
Cấu trúc: Vれるものなら (V-reru mono nara) hoặc Vれるもんなら(V-reru mon nara). 
Với Vれる(V-reru) là động từ thể khả năng. Bạn cũng có thể dùng tự động từ với mẫu này.

Ví dụ
1. 帰るものなら、今すぐ、国へ帰りた い. (= 帰れないけど、もしも帰れるなら)
Kaeru mono nara, ima sugu, kuni e kaeritai. (= kaerenai kedo, moshi mo kaeru nara ~)
Nếu có thể về được, thì ngay bây giờ tôi muốn về nước

2. 生まれ変われるものなら、鳥になり た い。
Umare-kawareru mono nara, tori ni naritai.
Nếu được sinh ra lần nữa thì tớ muốn làm con chim ^^

3. 父の病気が治るものなら、どんな高 価 な薬でも手に入れたい。
Chichi no byouki ga naoru mono nara, donna kouka na kusuri demo te ni iretai.
Nếu bệnh tình của bố chữa được thì thuốc đắt đến mấy tôi cũng mua.


II. Mẫu ~ものだから(~mono dakara)
Ý nghĩa: Tại vì ~ (Hay sử dụng khi nói lý do, phân trần, biện bạch)
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものだから(mono dakara) hoặc もんだから (mon dakara).
Tuy nhiên chú ý là tính từ Aな thì giữ nguyên な, còn danh từ N thì thêm な vào.

Ví dụ
1. 家が狭いものですから、大きい家具 は 置けない.
Ie ga semai mono desu kara, ookii kagu wa okenai.
Do nhà chật nên không bày biện đồ gia dụng to được 

2. 彼女は一人っ子なものだから、わが ま まに育ててしまった.
Kanojo wa hitorikko na mono dakara, wa ga mama ni sodatete shimatta.
Vì là con một nên cô ấy lớn lên khá ích kỷ.


III. Mẫu ~もの (~mono)
Ý nghĩa: Bởi vì~
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với もの(mono) hoặc もん(mon).
Tuy nhiên chú ý đôi khi sẽ gặp dạng tính từ Aな thì sẽ là Aなんだもの/もん, còn danh từ N thì là なんだもの/もん.
Đôi khi cũng gặp trường hợp có sự kết hợp "です" "ます" với もの/もん.

Ví dụ
1. 大丈夫、地図を持っているもの.
Daijoubu, chizu wo motte iru mono.
Không sao đâu vì tớ có bản đồ mà

2. しょうがないよ。子供(なんだ)もん.
Shou ga nai yo. Kodomo (nan da) mon.
Đến bó tay, vì chúng là trẻ con mà.


IV. Mẫu ~ものの (~mono no)
Ý nghĩa: Dù là~, nói là~ đương nhiên nhưng mà ~
Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものの(mono no). Tính từ Aな thì sẽ giữ nguyên な. Còn danh từ N chuyển thành である (de aru). 

Ví dụ
1. 免許は取ったものの、車が買えない.
Menkyo wa totta mono no, kuruma ga kaenai.
Dù là có bằng lái nhưng mà không mua được ô tô. 

2. 給料は少ないものの、仕事はやりが い がある。
Kyuuryou wa sukunai mono no, shigoto wa yarigai ga aru.
Lương hơi ít nhưng công việc rất đáng làm 

Thứ Tư, 11 tháng 12, 2013

ĐỘNG TỪ ĐI VỚI TRỢ TỪ に

ĐỘNG TỪ ĐI VỚI TRỢ TỪ に


01. 会います(あいます):gặp mặt

02. 入ります(はいります):vào

03. 住みます(すみます):sống, sinh sống

04. 乗ります(のります):lên xe

05. 登ります(のぼります):leo (núi) 山に登ります

06. 泊まります(とまります):trọ lại

07. 勝ちます(かちます):thắng # 負けます thua, bại trận

08. 聞きます(ききます):nghe, hỏi

09. 触ります(さわります):sờ

10. 着きます(つきます):đến nơi

11. 間に合います(まにあいます):kịp lúc

12. 役に立ちます(やくにたちます):có ích

13. 遅れます(おくれます):trễ, chậm trễ

14. 参加します(さんかします):tham gia

15. 連絡します(れんらくします):liên lạc

16. 通います(かよいます):tới lui, đi tới nơi nào đó thường xuyên 学校に通います đi học

17. 気が付けます(きがつけます):chú ý, phát hiện

18. 気が付きます(きがつきます):để ý, giữ gìn, cẩn thận

19. 乗り換えます(のりかえます):sang xe, chuyển xe

20. 負けます(まけます):thua, bại

Mong các bạn sau khi xem thì không nhầm nữa !

Thứ Ba, 10 tháng 12, 2013

Ngữ Pháp N2 - Tuần 1

Ngày thứ nhất 

I. Mẫu ~げ(~ge)
Ý nghĩa: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của 1 người. Dịch ra là "Vẻ~"
Khi đó ~げ được sử dụng với vai trò của 1 tính từ đuôi "な"
Cấu trúc: Tính từ đuôi "い" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "な" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, rồi kết hợp với .  
.....
I. Mẫu ~ものなら(~mono nara)
Ý nghĩa: Nếu~ (dùng khi hi vọng vào 1 điều khó thực hiện hoặc là ít có khả năng thực hiệ <-- c="" ch="" i="" l="" n="" ng="" nh="" span="">
Cấu trúc: Vれるものなら (V-reru mono nara) hoặc Vれるもんなら(V-reru mon nara). 
Với Vれる(V-reru) là động từ thể khả năng. Bạn cũng có thể dùng tự động từ với mẫu này.
......

Ngữ pháp N2 - Tuần 1 - Ngày thứ nhất

I. Mẫu ~げ(~ge)
Ý nghĩa: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của 1 người. Dịch ra là "Vẻ~"
Khi đó ~げ được sử dụng với vai trò của 1 tính từ đuôi "な"
Cấu trúc: Tính từ đuôi "い" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "な" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, rồi kết hợp với 
Chú ý với tính từ よい (tốt) và thể phủ định ない thì sẽ chuyển thành "よさげ" và "なさげ"

Ví dụ
1. 彼女は悲しげな様子で話した。
Kanojo wa kanashi-ge na yousu de hanashita.
Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẻ buồn thảm.

2. 彼は何か言いたげに近づいて来た。
Kare wa nani ka iita-ge ni chikaduite kita.
Anh ta như muốn nói gì đó nên đã tiến lại gần.

※ Mẫu này giống với mẫu そうだ(Có vẻ~) (bài 43 của minna no nihongo thì phải)


II. Mẫu ~がち(~gachi)
Ý nghĩa: Việc làm ~ là nhiều, ~ dễ làm, có chiều hướng~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với がち

Ví dụ
1. 雪が降ると、電車は遅れがちだ
Yuki ga furu to densha wa okure-gachi da.
Khi tuyết rơi tàu thường hay trễ.

2. 母は病気がちなので、あまり働けな い.
Haha wa byouki-gachi na node, amari hatarakenai.
Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy

※ Mẫu này thường được dùng để nói theo nghĩa xấu.


III. Mẫu ~ぽい (~poi)
Ý nghĩa: Cảm thấy như là~, thấy như là~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, tính từ Aい thì bỏ "i" đi, danh từ thì kết hợp trực tiếp với ~ぽい

Ví dụ
1. 年を取ると, 忘れっぽくなる。
Toshi wo toru to, wasureppoku naru.
Già cả là mau quên.

2. この服は高いのに、安っぽく見える.
Kono fuku wa takai noni, yasuppoku mieru.
Bộ quần áo này mặc dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền 


IV. Mẫu ~気味 (~gimi)
Ý nghĩa: Hơi có cảm giác là~
Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với [COLOR="darkorange]気味[/COLOR].

Ví dụ
1. 昨日から風邪気味で、頭が痛い。
Kinou kara kaze-gimi de, atama ga itai.
Từ hôm qua có cảm giác bị trúng gió nên đau đầu.

2. このごろ、太り気味だ。
Kono goro, futori-gimi da.
Gần đây cảm giác hơi béo