A.「お」+和語(訓読み、漢字一つの言葉が多い)
Thông thường đứng sau「お」là 「和语」.
和语 dùng để chỉ những tiếng thuần nhật (như những tiếng Thuần Việt của ta), không có nguồn từ tiếng Hán.
Ví dụ:
1.お花、お兄さん
2.お教えする、お読みになる、「お分かりですか」
「お暑くなりました」「お恥ずかしい話ですが」
B.「ご」+漢語(音読み、漢字二つの言葉が多い)
Ngược lại「ご」được dùng trước những từ Hán ngữ (như từ hán việt của ta)
Ví dụ:
3.ご旅行、ご入学、ご卒業、ご結婚
4.ご案内、ご説明、ご相談
Tuy nhiên, cũng có vài trường hợp ngoại lệ cần phải thuộc long khi vẫn dùng chữ「お」để đứng trước những từ Hán Ngữ.
Ví dụ:
お時間、お勉強、お掃除 など
AD: DA LV
Like fanpage to follow : https://www.facebook.com/tiengnhathay
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét